Công thức tính lực Lorenxơ hay nhất – Vật lí lớp 11

Công thức tính lực Lorenxơ hay nhất – Vật lí lớp 11

Công thức tính lực Lorenxơ hay nhất

Với loạt bài Công thức tính lực Lorenxơ hay nhất Vật Lí lớp 11 sẽ giúp học viên nắm vững công thức, từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu suất cao để đạt tác dụng cao trong những bài thi môn Vật Lí 11 .
Bài viết Công thức tính lực Lorenxơ hay nhất gồm 4 phần : Định nghĩa, Công thức – Đơn vị đo, Mở rộng và Bài tập minh họa vận dụng công thức trong bài có giải thuật cụ thể giúp học viên dễ học, dễ nhớ Công thức tính lực Lorenxơ hay nhất Vật Lí 11 .

                             Công thức tính lực Lorenxơ hay nhất

1. Định nghĩa 

Mọi hạt điện tích hoạt động trong một từ trường, đều chịu công dụng của lực từ. Lực từ này được gọi là lực Lo-ren-xơ .

Công thức tính lực Lorenxơ hay nhất

2. Công thức – đơn vị đo

Lực Lo-ren-xơ do từ trường có cảm ứng từ Công thức tính lực Lorenxơ hay nhất tác dụng lên một hạt điện tích q0 chuyển động với vận tốc Công thức tính lực Lorenxơ hay nhất :

+ Có phương vuông góc với Công thức tính lực Lorenxơ hay nhấtCông thức tính lực Lorenxơ hay nhất ;

+ Có chiều theo qui tắc bàn tay trái: để bàn tay trái mở rộng sao cho từ trường hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón giữa là chiều của Công thức tính lực Lorenxơ hay nhất khi q0 > 0 và ngược chiều Công thức tính lực Lorenxơ hay nhất khi q0 < 0. Lúc đó chiều của lực Lo-ren-xơ là chiều ngón cái choãi ra;

Công thức tính lực Lorenxơ hay nhất

+ Có độ lớn : f = | q0 | vBsina .
Trong đó :
+ f là độ lớn lực Lorenxo, có đơn vị chức năng Niu tơn ( N ) ;
+ q0 là điện tích, có đơn vị chức năng Cu lông ( C ) ;
+ v là tốc độ của hạt điện tích, có đơn vị chức năng m / s ;

+ α là góc giữa vecto vận tốc Công thức tính lực Lorenxơ hay nhất và vectơ cảm ứng từ Công thức tính lực Lorenxơ hay nhất .

3. Mở rộng

Khi một hạt điện tích q0 khối lượng m hoạt động dưới tính năng duy nhất của lực Lorenxơ thì lực Lorenxo đóng vai trò lực hướng tâm và hoạt động của hạt là hoạt động đều .

Công thức tính lực Lorenxơ hay nhất

                               Công thức tính lực Lorenxơ hay nhất

4. Ví dụ minh họa

Bài 1: So sánh trọng lượng của hạt electron với độ lớn của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt điện tích này khi nó bay với vận tốc 2,5.107 m/s theo phương vuông góc với các đường sức của từ trường đều có cảm ứng từ 2,0.10-4 T. Electron có khối lượng m = 9,1.10-31 kg và điện tích -e = -1,6.10-19 C. Lấy g = 9,8 m/s2.

Bài giải
 
Trọng lượng cuả electron là:

Pe = mg = 9,1. 10-31. 10 = 9,1. 10-30 N
Lực Lorenxơ tính năng lên electron là :
f = | e | vB. sin900 = 1,6. 10-19. 2,5. 107. 2.10 – 4 = 8.10 – 16 N
Pe < f thế cho nên hoàn toàn có thể bỏ lỡ khối lượng so với độ lớn cuả lực Lorenxơ .

Bài 2: Bắn vuông góc một proton có điện tích +1,6.10-19 C vào một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5T. Biết proton có vận tốc v = 5000 m/s. Hãy tính độ lớn lực Lorenxo tác dụng lên proton.

Bài giải: 

Lực Lorenxơ công dụng lên proton là :
f = | qp |. v. B.sin 900 = 1,6. 10-19. 5000. 0,5 = 4.10 – 16 N

Đáp án: 4.10-16 N

Xem thêm những Công thức Vật Lí lớp 11 quan trọng hay khác :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại khoahoc.vietjack.com

Bài viết liên quan
0964826624
icons8-exercise-96 chat-active-icon